Một vài lưu ý về Work Permit khác ngoài PGWP:
Nếu bạn đang đi học trung học, bạn sẽ không được làm Work Permit (và không được đi làm (legally))
Nếu bạn đang học ở cao đẳng và đại học và study permit của bạn có một trong hai dòng chữ sau thì bạn không cần Work Permit và có thể đi làm tối đa 20 tiếng một tuần.
(a) May work 20 hrs. per week off campus, or full time during regular breaks, if meeting criteria outlined in section 186(v) of IRPR.
(b) May accept employment on or off campus if meeting eligibility criteria as per R186(f), (v) or (w). Must cease working if no longer meeting these criteria.
Nếu bạn cần không có một trong hai dòng chữ trên và bạn cần Work Permit để làm co-op, có khả năng cao hơn là bạn đã apply Co-op Work Permit trong khi làm Study Permit rồi.
Sau đây là các bước để tự apply cho PGWP:
Bước 1: Lập tài khoản ở đường link sau: https://www.canada.ca/en/immigration-refugees-citizenship/services/application/register.html
- Các bạn nên lập tài khoản GC-Key thay vì Sign-in Partner qua ngân hàng tránh sau này đổi ngân hàng.
Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản của bạn và kéo xuống cho đến khi nhìn thấy phần như trong ảnh và ấn vào “Apply to come to Canada”.
Bước 3: Ấn nút “Visitor visa, study and/or work permit” như trong ảnh.
Bước 4: Trả lời câu hỏi như trong hình và ấn “Next”.
Lưu ý: Để trả lời câu “How long are you planning to stay in Canada?”
- chọn “Temporarily – more than 6 months” nếu khóa học của bạn dài hơn 6 tháng.
- chọn “Temporarily – less than 6 months” nếu khóa học của bạn ngắn hơn 6 tháng.
- không nên chọn “Permanently” nếu các bạn chỉ muốn apply hoặc gia hạn Study Permit.
Lưu ý: Để trả lời câu “Do you have a family member who is a Canadian citizen or permanent resident and is 18 years or older?”
- [Family Member = vợ/chồng hoặc con cái (nếu có)]
- chọn “yes” nếu bạn có Family Member (18 tuổi hoặc hơn) là người Canadian hoặc có thẻ xanh.
- chọn “no” nếu KHÔNG có Family Member (18 tuổi hoặc hơn) là người Canadian hoặc có thẻ xanh.
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “Temporarily – more than 6 months” và chọn “no” cho câu “Family Member”. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 5: Trả lời như trong hình trừ khi bạn có quốc tịch Mĩ hoặc có thẻ xanh của Mĩ và ấn “Next”
Bước 6: Trả lời như sau và bấm “Next”
- chọn “student” nếu như bạn đang đi học ở Canada.
- chọn “worker” nếu như bạn đang đi làm ở Canada (chọn student nếu bạn đang đi học và làm ở Canada).
- chọn “visitor” nếu như bạn đang đi du lịch ở Canada (và không đi học, không đi làm).
- chọn “temporary resident permit holder” nếu bạn không chắc về hoản cảnh của mình nhưng vẫn có giấy tờ cho phép bạn ở lại Canada.
- chọn “refugee claimant” nếu bạn là người tị nạn.
- chọn “live-in caregiver” nếu bạn là đang người chăm sóc tại nhà của ai đó (đã có giấy phép).
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “student”. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 7: Để trả lời câu “Do you plan to work on campus?” và ấn “Next”
- chọn “no” nếu như bạn KHÔNG dự định đi làm ở trong khuôn viên trường học
- chọn “yes” nếu như bạn dự định đi làm ở trong khuôn viên trường học
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “no”. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 8: Trả lời 3 câu hỏi ở trong hình và ấn “Next”
- Nếu bạn trả lời “no” cho cả 3 câu hỏi, bạn sẽ không được làm Work Permit (nếu bạn đang học trung học bạn sẽ không được làm Work Permit => không được đi làm (legally))
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “yes” cho câu hỏi: “Have you recently graduated from a participating Canadian post-secondary institution for which your study program was full-time and a minimum of eight months?”. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 9: Trả lời như trong hình TRỪ KHI bạn rơi vào một hoặc hơn trong những trường hợp sau:
- Thẻ xanh của bạn đã được chấp nhận
- Bạn đã nộp hồ sơ làm thẻ xanh
- Bạn có thư mời nhận vào làm việc ở một nơi nào đó (câu này khá tricky vì thư mời làm việc được nhắc đến ở đây được dùng để làm thẻ xanh nên phần lớn các bạn nên chọn “no”)
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “no” cho cả 3 câu hỏi. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 10: Để trả lời câu “Do you have an official letter from your school that confirms you’ve completed your study program, as well as a copy of your final transcript?” và ấn “Next”
- chọn “yes” nếu bạn có thư chính thức từ nhà trường ghi rõ là bạn đã tốt nghiệp và bạn có một bản copy học bạ (bảng điểm?) của bạn
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “yes”. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 11: Trả lời câu hỏi về tình trạng hôn nhân và địa điểm bạn định sinh sống (phần lớn thời gian)
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “never married/single” và “British Columbia”. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 12: Chọn “Post-Graduate Work Permit – in Canada” như trong ảnh
Bước 13: Để trả lời câu “Do you have an official letter from your school that confirms you’ve completed your study program, as well as a copy of your final transcript?” và ấn “Next”
- chọn “yes” nếu bạn có thư chính thức từ nhà trường ghi rõ là bạn đã tốt nghiệp và bạn có một bản copy học bạ (bảng điểm?) của bạn
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “yes”. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 14: Để trả lời câu “Have you had a medical exam performed by an IRCC authorized panel physician (doctor) within the last 12 months?” và ấn “Next”
- chọn “yes” nếu bạn đã khám sức khỏe bởi bác sĩ chỉ định trong vòng 12 tháng.
- chọn “no” nếu đã quá 12 tháng kể từ khi bạn được khám sức khỏe bởi bác sĩ chỉ định
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “no” cho câu hỏi trên. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác (Phần này không quá quan trong khi bạn chọn “yes” hoặc “no” theo kinh nghiệm của mình).
Bước 15: Để trả lời câu “Have you lived in a designated country or territory for more than six months in the last year?” và ấn “Next”
- chọn “yes” nếu bạn đã ở đất nước chỉ định hơn 6 tháng.
- chọn “no” nếu bạn không ở đất nước chỉ định hơn 6 tháng.
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “no” cho câu hỏi trên. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 16: Để trả lời câu “Do you want to work in one of the following jobs?” và ấn “Next”
- các câu trả lời mình cũng không dịch ra tiếng Việt được nên các bạn thông cảm. Vì lí do đơn giản và chung chung, mình sẽ chọn “no”. Nếu hồ sơ của bạn nào khác, làm ơn mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 17: Để trả lời câu “Do you want to submit an application for a family member?” vầ ấn “Next”
- [Family Member = vợ/chồng hoặc con cái (nếu có)]
- chọn “yes” nếu bạn muốn nộp hồ sơ cho Family Member
- chọn “no” nếu bạn không muốn nộp hồ sơ cho Family Member
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “no” cho câu hỏi trên. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 18: Để trả lời câu “Are you giving someone access to your application?” và ấn “Next”
- chọn “no” vì các bạn đang tự nộp hồ sơ cho mình (các câu trả lời khác sẽ được chọn nếu có ai đó làm hồ sơ cho bạn)
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “no” cho câu hỏi trên. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 19: Để trả lời câu “In the past 10 years, have you given your fingerprints and photo (biometrics) for an application to come to Canada?” và ấn “Next”
- chọn “yes” nếu bạn đã nộp dấu vân tay trong vòng 10 năm
- chọn “no” nếu đã hơn 10 năm kể từ khi bạn nộp dấu vân tay
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “yes” cho câu hỏi trên. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 20: Để trả lời câu “There are fees associated with this application. Will you be paying your fees or are you fee exempt?” và ấn “Next”
- chọn “yes” nếu bạn sẽ trả phí nộp hồ sơ cho chính phủ
- chọn “no” nếu bạn được miễn phí nộp hồ sơ cho chính phủ
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “yes” cho câu hỏi trên. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 21: Để trả lời câu “Are you able to make a digital copy of your documents with a scanner or camera?” và ấn “Next”
- chọn “yes” nếu bạn tự scan được giấy tờ của mình (nộp hồ sơ online)
- chọn “no” nếu bạn không scan được giấy tờ của mình (điền giấy qua tay)
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “yes” cho câu hỏi trên. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 22: Để trả lời câu “Will you be paying your application fees online? To pay online, you can use a credit card (Visa, MasterCard, American Express, JCB, China Union Pay) or a Visa Debit or Debit MasterCard.” và ấn “Next”
- chọn “yes” nếu bạn trả phí bằng thẻ tín dụng
- chọn “no” nếu bạn không thể trả bằng thẻ tín dụng
Lưu ý: Hướng dẫn này chỉ dành cho các bạn chọn “yes” cho câu hỏi trên. Nếu hồ sơ của bạn khác, vui lòng mở một cuộc thảo luận khác.
Bước 23: Kéo xuống và ấn “Continue” => kéo xuống và ấn “Continue” lần thứ 2.
Bước 24: Điền form và nộp giấy tờ hỗ trợ hồ sơ. Nếu bạn nào gặp khó khăn thu thập giấy tờ hoặc điền form. Vui lòng mở một cuộc thảo luận khác và mình sẽ cố gắng trả lời.
P/S: Nếu bạn nào cảm thấy còn khó hiểu và muốn được mình giúp cặn kẽ hơn thì email austin@thesidewalk.ca hoặc mở một cuộc thảo luận.
Bạn nào muốn copy và chia sẻ thông tin về hướng dẫn trên thì vui lòng ghi nguồn. Cảm ơn.